Khi luận đoán Tử Vi Đẩu Số thì ngoài nắm bắt các đặc tính của Sao lớn Sao nhỏ và các Tổ Hợp Sao (Cách Cục) thì một vấn đề khác người luận đoán cần Chú Ý là tính chất Ngũ Hành của các Sao, sự tương tác Sinh Khắc của Sao với Cung, của Sao với Sao sẽ làm nổi bật lên các đặc tính Tốt hay Xấu của Sao … Tuy nhiên vấn đề là ở chỗ tính chất Hành của các Sao còn có nhiều dị bản khác nhau. Ví dụ: Tham Lang Tinh thì có quan điểm cho là Thủy, nhưng có quan điểm cho là Mộc vin vào câu Phú “Đào Hoa Phiếm Thủy” ý nói là “Tham Lang ở vào cung Tý thì là Đào Hoa Trôi Trên Nước” thì vậy nó phải là Mộc (Gỗ nổi trên nước) … Tuy nhiên điều này có thể sai vì chữ Phiếm cũng có thể là nước trôi tràn lan (Vì Tham Lang là Thủy lại ở vào Cung Tý cũng lại Thủy nữa) …
Nay xin giới thiệu bản dịch của một Học Phái Tử Vi của TQ để các Bạn tham khảo:
Bảng Thuộc Tính Ngũ Hành Của Các Sao Chính Yếu
Tử Vi: Âm Thổ; Thiên Cơ: Âm Thổ; Thái Dương: Dương Hỏa; Vũ Khúc: Âm Kim
Thiên Đồng: Dương Thủy; Liêm Trinh: Dương Mộc (Âm Hỏa); Thiên Phủ: Dương Thổ; Thái Âm: Âm Thủy.
Tham Lang: Dương Mộc; Cự Môn: Âm Thủy; Thiên Tướng: Dương Thủy; Thiên Lương: Dương Thổ
Thất Sát: Âm Hỏa; Phá Quân: Âm Thủy; Văn Xương: Dương Kim; Văn Khúc: Âm Thủy
Tả Phụ: Dương Thổ; Hữu Bật: Âm Thủy; Thiên Khôi: Dương Thủy; Thiên Việt: Âm Thủy
Kình Dương: Dương Kim(Dương Hỏa); Hỏa Tinh: Âm Kim (Âm Hỏa); Lộc Tồn: Âm Thổ; Hỏa Tinh: Dương Hỏa
Linh Tinh: Âm Hỏa; Thiên Không: Âm Hỏa; Địa Kiếp: Dương Hỏa; Thiên Mã: Dương Hỏa
Hóa Lộc: Âm Thổ; Hóa Quyền: Dương Thổ; Hóa Khoa: Dương Thủy; Hóa Kị: Dương Thủy.
Thiên Hình: Dương Hỏa; Thiên Diêu: Âm Thủy; Hàm Trì: Âm Thủy; Thiên Hỷ: Dương Thủy
Thiên Khốc: Dương Kim; Thiên Hư: Âm Thổ; Tam Đài (Thai): Dương Thổ; Bát Tọa: Âm Thổ
Long Trì: Dương Thủy; Phượng Các: Dương Thổ; Thái Tuế: Hỏa; Thiên Tài: Âm Mộc
Thiên Thọ: Dương Thổ; Ân Quang: Dương Hỏa; Thiên Quý: Dương Thổ; Thiên Quan: Dương Thổ
Thiên Phúc: Dương Thổ; Đài Bộ: Dương Thổ; Phong Cáo: Âm Thổ; Cô Thần: Dương Hỏa
Quả Tú: Âm Hỏa; Phi Liêm: Dương Hỏa …
A Tư Tiểu Khang – www.phongthuy123.com