Đạt tự do tài chính! Mệnh Cách Tử vi nào không cần “Làm Việc” vẫn có Tiền ?!

Mỗi sáng ra khỏi nhà đi làm, chúng ta hét lên lòng “Tôi không muốn đi làm !” nhưng nhìn xuống hóa đơn và ví tiền đang cạn dần, cắn răng lên đường và cố gắng làm việc, bạn có thuộc tuýp người này ? Nếu bạn muốn hướng tới tự do tài chính, bạn cần có Cách Cục nào? Tử Vi Đẩu Số đề cập 4 Cách Cục của những người có thể Làm Giàu không cần làm việc quá nhiều, hãy xem họ để biết mình phải học hỏi điều gì?
Cung Mệnh Có Tham Lang:
Sao Tham Lang vốn sinh ra đã có năng lực hành động rất mạnh, bất kể là đầu tư hay khởi nghiệp, chỉ cần đánh hơi thấy mùi Kinh Doanh có Lợi, họ thường nắm bắt rất nhanh, ra tay rất chuẩn. Trên thực tế những người có Mệnh Cách thuộc tuýp Khởi Nghiệp đều có sự can đảm, dũng cảm dám nghĩ dám làm. Dù cho giá trị con người họ cao đến đâu thì cái mà họ quan trọng nhất là cảm giác thành tựu kiếm được Tiền. Còn việc kiếm được rồi thì tiêu đi hay không quan trọng.
Vậy Tham Lang Tinh đặc biệt chỗ nào ? Đó là so sánh trong nhóm Sao Hung Mãnh, Xung Sát (Sát Phá Lang)thì Sao Tham Lang là sao mềm mại uyển chuyển nhất, bóng bẩy che đậy, không đối xử Ácvới mọi người xung của mình. Bởi thế dẫu họ có thể không làm việc một thời gian thì họ vẫn có thể nhận được sự đồng thuận, chia sẻ cơ hội và trả ơn của mọi người. Họ có nguồn thu nhập phong phú và nguồn tiền tài ổn định.
Cung Mệnh Có Sao Thiên Phủ:
Người có Sao Thiên Phủ là người thích hưởng thụ, song điều đó không có nghĩa là họ lười biếng, ngược lại chính vì mục tiêu hưởng thụ đang chờ phía trước, buộc Thiên Phủ phải tập trung vào việc “tối đa hóa lợi ích” khi kiếm tiền và quản lý tiền bạc. về chính tài họ sẽ nỗ lực làm việc phấn đấu để thăng quan tiến chức nhờ đó mà Lương Tăng Cao; Về thiên tài tăng cao là họ dành nhiều tâm sức cho việc kinh doanh.
Triết Lý sống của Thiên Phủ là “Làm như Chơi và Chơi như Làm” chọn lựa công việc vừa làm vừa nghỉ ngơi hưởng thụ thay vì chọn lựa công việc làm đến kiệt sức, Thiên Phủ Tinh sẽm luôn thể hiện sự nhàn nhã. Có thể nhiều người cho họ là thế hệ thứ hai của gia đình Đại Gia, song thực tế bản thân họ đã có những sự tích lũy và tạo ra Tiền Tài ở chỗ mọi người không thấy.
Cung Mệnh Có Sao Thiên Cơ:
Người có Sao Thiên Cơ thủ mệnh thường có năng khiếu về tính toán, giỏi thu tập tin tình báo và thống kê phân tích, đối với những sự vật cần phải tính toán, Thiên Cơ Tinh đều có sự kiên trì để gỡ rối. Bởi vậy dù năng lực kiếm tiền của họ không nổi bật, song vấn đề điều tiết chi tiêu với họ rất dễ dàng. Nhiều người sẽ bị rối khi tính toán Lợi Tức – Chi Phí – Thuế Vụ … nhưng Thiên Cơ thì rất hiếm khi nhầm lẫn.
Khéo léo trong việc Chu – Chi, giúp họ có cuộc sống dù không Làm Việc vẫn ổn, hay nói cách khác là “Làm vì đam mê” đó là cái họ theo đuổi suốt đời. Hơn nữa Thiên Cơ có tài phán đoán tình hình và có tầm nhìn xa, họ có thể nhìn ra các cơ hội đầu tư ngắn hạn, kiếm tiền dần dần từ nhỏ hóa lớn, vừa bổ sung cho cuộc sống gia đình, chứ không phải dạng “Ngổi ăn lở núi”
Cung Mệnh Có Sao Thái Âm:
Thái Âm tức là mặt trăng ở trên cao, xung quanh là bóng tôi bao quanh, nên Thái Âm như mặt trăng sáng, một đời hay có phần bi quan, luôn có cảm giác không an toàn. Trong quá trình làm việc công tác, Sao Thái Âm luôn bị ám ảnh bởi việc thiếu tiền, lo lắng về cái ăn cái mặc, tự tạo áp lực gánh vác gia đình, khiến họ phải nỗ lực làm việc nhiều hơn và tiết kiệm nhiều hơn.
Quan niệm về Tài Chính của Thái Âm khá là thận trọng, bởi vậy họ không thích hợp với những đầu tư quá nhiều Mạo Hiểm và biên độ Dao Động quá lớn. Đại đa số sẽ nhắm vào Bất Động Sản, bằng cách mua đi bán lại Nhà Cửa và đầu tư vào những lĩnh vực an toàn có độ rủi ro thấp, về lâu dài họ sẽ có thu nhập ổn định và không cần làm nhiều vẫn đủ sống – cần kiệm.
Từ những ví dụ trên, có thể thấy rằng những nhân viên văn phòng bình thường cho đến tầng lớp có thu nhập khá cao, muốn đạt được cảnh giới tự do về tài chính thì phải nỗ lực rất nhiều thì mới đạt được. Nó là thành quả của trước khổ sau an nhàn. Đừng nản lòng nếu Bạn không có những Cách Cục bên trên, vấn đề quản lý tài chính, điều quan trọng nhất là trước tiên phải hiểu rõ đặc điểm tài chính của bản thân, tham khảo bí quyết của người khác rồi hãy điều chỉnh vận mệnh của mình. Vận Mệnh là của bạn, chỉ là Của Bạn mà thôi phải không?

A Tư Tiểu Khang – www.phongthuy123.com

Phuơng Pháp Thúc Đẩy Thịnh Vuợng Nhà Ở


1. Điều chỉnh toàn bộ phương vị nạp khí của nhà ở, giường, bàn, tủ, bếp là những cái trọng yếu của bố cụ. Phối hợp với mệnh chủ tìm ngày tốt giờ tốt xoay chuyển nạp khí mới.
2. Chọn ngày giờ tốt tại Lưu Niên cát tinh xông trạch, phóng thủy hoặc an thần.
3. Chọn ngày tốt tại tiên thiên Thôi Tài vị an khai quang tụ bảo bồn. (Tiên Thiên Tài Vị tức là góc chéo của cửa vào hoặc Góc Sinh Khí so với tuổi Chủ Nhà)
4. Tại nơi tài vị của nhà an Khai Quang Long Ngân (Đồng Tiền Long Ngân – phối hợp thành Bình An Thủy).
5. Ở nơi có lợi cho sự nghiệp hoặc tiền tài, chọn ngày giờ tốt chôn khai quang thủy tinh cầu, tiền đồng, thất tinh trận, phép này kiêm luôn trấn trạch.
6. Chọn ngày tốt vào nhà (Đối với những Nhà Mới).
7. Chọn ngày tốt an Khai Quang Kỳ Lân Thần Thú có thể chiêu tài kiêm trấn trạch.
8. Chọn ngày tốt tại Tiên Thiên tài quan cung an Tỳ Hưu thần thú.
9. Chọn ngày tốt tại nơi tài vị an Phù Chiêu Tài Tiến Bảo.
10. Tại phương vị Tài treo khai quang kim ngân tài bảo đồ.
11. Tại vị trí thôi quan chọn ngày tốt treo tranh tuấn mã đã khai quang.
12. Tại nơi tài vị chọn ngày tốt treo tranh thuyền cập cảng đã khai quang.
13. Chọn ngày tốt an tài lộc sinh cơ nơi tài vị (Sắp đặt Tượng Thần Tài ban thờ Thần Tài) .
14. Chọn ngày tốt an quan lộc sinh cơ nơi quan vị (Sắp Tượng Quan Lộc như Ông Lộc, Quan Đế, Gia Cát Võ Hầu)
15. Chọn ngày tốt nơi lưu niên tốt đặt máy lạnh hoặc quạt mát.
Âm trạch là nơi an nghỉ của tổ tiên, cần có được sông núi khí vào đẹp tốt, nếu phối hợp tốt với nhà ở để thôi vượng (Thúc đẩy cho thịnh vượng) thì có thể phát phúc lâu dài. Đối với tương lai con cháu sau này rất quan hệ, sau khi chôn hoặc cải táng mà con cháu sinh ra trong lá số mệnh lý có thấy Trinh Tường Cát Lợi đó thật là điều tốt lành.

A Tư Tiểu Khang – www.phongthuy123.com

Chọn Tuổi Kết Hôn – Nam Nữ Phối Hợp

Trai lớn dựng vợ, gái khôn gả chồng, đó là Đạo Lý Nhân Luân nghìn đời. Lựa chọn Hôn Nhân, liên quan đến hạnh phúc một đời người, chẳng thể không cẩn thận. Thông thường chúng ta thấy, phương pháp lựa chọn hôn nhân hay dùng gồm có:
– Tuổi con gì phối con gì tức là Sinh Tiêu Hợp Phối; – Hoặc dùng Cung Phi tương phối tức là Mệnh Quái Hợp Phối Pháp.
Nay xin giới thiệu một phương pháp bí truyền rất cao thâm về lựa chọn Hợp Hôn cho Nam Nữ, coi trọng sự đề phòng Khắc Phu, Khắc Thê. Để sử dụng, trước hết lấy tuổi của mình, rồi theo bảng bên dưới tra ra tuổi có thể hôn phối tốt đẹp:
(Dùng tuổi Nam làm chủ =>> tra tuổi Nữ, và ngược lại, Pháp này giúp cho lựa chọn hôn nhân tốt đẹp, có thể phối hợp với các phương pháp khác gia giảm sử dụng)
Giáp Tý =>> Nhâm Thân, Quý Dậu, Đinh Sửu.
Canh Ngọ =>> Mậu Dần, Kỷ Mão
Bính Tý =>> Giáp Thân, Ất Dậu
Ất Sửu =>> Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý
Tân Mùi =>> Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ
Đinh Sửu =>> Giáp Thân, Ất Dậu.
Bính Dần =>> Kỷ Tỵ, Ất Hợi.
Nhâm Thân =>> Giáp Tuất, Đinh Sửu.
Mậu Dần =>> Đinh Hợi.
Đinh Mão =>> Giáp Tuất, Ất Hợi.
Quý Dậu =>> Ất Hợi, Canh Thìn, Tân Tỵ.
Kỷ Mão =>> Tân Tỵ, Canh Thìn, Đinh Hợi.
Mậu Thìn =>> Canh Ngọ, Quý Dậu.
Giáp Tuất =>> Kỷ Mão, Nhâm Ngọ.
Canh Thìn =>> Kỷ Dậu, Nhâm Ngọ.
Kỷ Tỵ =>> Tân Mùi, Giáp Tuất.
Ất Hợi =>> Mậu Dần, Canh Dần.
Tân Tỵ =>> Quý Mùi, Bính Tuất.
Nhâm Ngọ =>> Canh Dần, Tân Mão.
Bính Thân = Tân Sửu, Giáp Thìn.
Canh Tuất =>>Ất Mão, Mậu Ngọ.
Quý Mùi =>> Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ.
Đinh Dậu =>> Giáp Thìn, Ất Tỵ.
Tân Hợi =>> Bính Dần.
Giáp Thân =>> Bính Tuất, Kỷ Sửu.
Mậu Tuất =>> Quý Mão, Bính Ngọ.
Nhâm Tý =>> Giáp Dần, Canh Thân, Tân Dậu.
Ất Dậu =>> Nhâm Thìn, Quý Tỵ.
Kỷ Hợi =>> Giáp Dần.
Quý Sửu =>> Canh Thân, Tân Dậu, Giáp Tý.
Bính Tuất =>> Tân Mão, Giáp Ngọ.
Canh Tý =>> Nhâm Dần, Mậu Thân, Kỷ Dậu.
Giáp Dần =>>Quý Hợi
Ất Mão =>> Đinh Tỵ, Nhâm Tuất, Quý Hợi.
Bính Thìn =>> Mậu Ngọ, Tân Dậu.
Đinh Hợi =>> Mậu Tý.
Tân Sửu =>> Mậu Thân, Kỷ Dậu.
Mậu Tý =>> Canh Dần, Bính Thân, Đinh Dậu.
Nhâm Dần =>> Tân Hợi.
Kỷ Sửu =>> Bính Thân, Đinh Dậu.
Quý Mão =>> Canh Tuất, Tân Hợi.
Đinh Tỵ =>> Kỷ Mùi, Ất Sửu, Mậu Thìn.
Canh Dần =>> Mậu Tuất, Kỷ Hợi.
Giáp Thìn =>> Bính Ngọ, Kỷ Dậu.
Mậu Ngọ =>> Bính Dần, Đinh Mão, Tân Mùi.
Tân Mão =>> Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Bính Ngọ.
Ất Tỵ =>> Đinh Mùi, Canh Tuất, Bính Ngọ.
Kỷ Mùi =>> Canh Thân, Tân Dậu, Canh Ngọ.
Nhâm Thìn =>> Đinh Dậu, Ất Tỵ.
Bính Ngọ =>> Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi.
Canh Thân =>> Nhâm Tuất, Ất Sửu, Mậu Thìn.
Quý Tỵ =>> Mậu Tuất, Tân Sửu, Giáp Thìn.
Đinh Mùi =>> Mậu Thân, Kỷ Dậu, Mậu Ngọ.
Tân Dậu = >> Mậu Thìn, Kỷ Tỵ.
Giáp Ngọ =>> Nhâm Dần, Quý Mão.
Mậu Ngọ =>> Canh Tuất, Quý Sửu, Bính Thìn.
Nhâm Tuất =>> Đinh Mão, Canh Ngọ.
Ất Mùi =>> Bính Thân, Đinh Dậu, Bính Ngọ.
Kỷ Dậu =>> Bính Thìn, Đinh Tỵ.
Quý Hợi =>> Mậu Dần.

www.phongthuy123.com – A Tư Tiểu Khang