Bước Đầu Học Tử Vi Đẩu Số

  • Thế Nào Gọi Là Ngũ Thuật ?
    Theo thuyết lưu truyền từ đời Đường, tất cả đều được diễn dịch từ Kinh Dịch, bao gồm Sơn, Y, Mệnh, Tướng, Bốc.
    Sơn : là thuật ở trong núi non tu luyện dưỡng tâm, kiện thân, như Tiên, Đạo, Thiền Phật, Du Già. Nội dung tu luyện có Huyền Điển, Dưỡng Sinh, cùng Tu Mật.
    Y : Chỉ thuật Trung Y, có Bốc thuốc, Châm cứu cùng Linh trị.
    Mệnh : Chỉ các bộ môn căn cứ vào ngày giờ sinh mà tính toán vận mệnh con người, phân làm Đẩu Số, Tử Bình, Tinh Tông.
    Tướng : Chỉ phương pháp quan sát người, việc, đất, các vật, có tướng mặt, tướng tay, tướng xương, phong thủy, ấn tướng, danh tướng.
    Bốc : Chỉ bốc quẻ hoặc chiêm bốc, có nguồn gốc từ Bát Quái Kinh Dịch, có Lục Hào, Lục Nhâm, Kỳ Môn Độn Giáp, Thái Ất.

  • 10 Thiên Can :
    Chi : Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
    Thiên Can Ngũ Hợp : Giáp Kỷ hợp hóa Thổ, Ất Canh hợp hóa Kim, Bính Tân hợp hóa Thủy, Đinh Nhâm hợp hóa Mộc, Mậu Quý hợp hóa Hỏa.
    Thiên Can Tương Xung : Giáp Canh Tương Xung, Ất Tân Tương Xung, Bính Nhâm Tương Xung, Đinh Quý Tương Xung.
  • 12 Địa Chi:
    Tức là gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
    Địa Chi Tam Hội : Dần Mão Thìn hội Đông Phương Âm Mộc, Tỵ Ngọ Mùi hội Nam Phương Dương Hỏa, Thân Dậu Tuất hội Tây Phương Âm Kim, Hợi Tý Sửu hội Bắc Phương Dương Thủy, Thìn Tuất Sửu Mùi tứ khố hội Trung Ương Thổ.
    Địa Chi Tam Hợp : Thân Tý Thìn hợp hóa âm thủy, Hợi Mão Mùi hợp hóa Dương Mộc, Dần Ngọ Tuất hợp hóa Âm Hỏa, Tỵ Dậu Sửu hợp hóa Dương Kim.
    Địa Chi Lục Hợp : Tý Sửu hợp hóa Âm Thổ, Dần Hợi hợp hóa Dương Mộc, Mão Tuất hợp hóa Âm Hoả, Thìn Dậu hợp hóa Dương Kim, Tỵ Thân hợp hóa Âm Thủy, Mùi Ngọ hợp hóa Dương Hỏa, Âm Thổ.
    Địa Chi Lục Xung : Tý Ngọ tương xung, Tỵ Hợi tương xung, Mão Dậu tương xung, Dần Thân tương xung, Thìn Tuất tương xung, Sửu Mùi tương xung.
  • Thế Nào Là Âm Dương :
    Âm Dương là hai danh từ tương đối, hỗ trợ mà thành Đạo: đầy, vơi, suy yếu, lớn lên. Ở bên trong, ẩn ảo, râm mát là Khí Âm, nó là Khí do tráng vượng đi dần đến già cỗi, tử tuyệt, là Khí cực thịnh mà suy, gọi là thoái Khí. Khí phát ra ngoài là Dương Khí, nó tượng chưng cho Khí được nuôi dưỡng mà phát triển triển thành Sinh Trưởng, tráng vượng là chỗ có Khí sinh vượng, cũng gọi là tiến Khí.
  • Ngũ Hành Sinh Khắc Vượng Suy :
    Ngũ Hành là năm loại Khí lưu thông vận hành, phân biệt đại biểu cho khí hậu bốn mùa Xuân Hạ Thu Đông, lại đối ứng xem với phương vị Đông Tây Nam Bắc và Trung Ương. Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ gọi chung là Ngũ Hành, thuận thứ tự trên là tương sinh, cách một hành là tương khắc với nhau. Ngũ Hành được chiếu theo bốn ùa tự nhiên ảnh hưởng phân biệt ra là Sinh Vượng, Tướng, Hưu, Tù, Tử(Phế) đó là chu kỳ khởi phục vượng suy biến hóa, tuần hoàn không nghỉ.
  • 24 Tiết Khí :
    Lập Xuân (Mùng 4 Tháng 2), Vũ Thủy (19 Tháng 2) tuần tự cách nhau khoảng 15 ngày là 1 tiết : Kinh Trập, Xuân Phân, Thanh Minh, Cốc Vũ, Lập Hạ, Tiểu Mãn, Mang Chủng, Hạ Chí, Tiểu Thử, Đại Thử, Lập Thu, Xử Thử, Bạch Lộ, Thu Phân, Hàn Lộ, Sương Giáng, Lập Đông, Tiểu Tuyết, Đại Tuyết, Đông Chí, Tiểu Hàn , Đại Hàn.
    12 Tiết Khí là căn cứ theo sự vận chuyển của trái đất quanh mặt trời một vòng, lấy đó chia làm 24 giai đoạn. Thực tế là Dương Lịch, bởi căn cứ theo mặt trời chiếu sáng mặt đất để xác định. Thường nửa năm đầu lấy ngày 6, 21 nửa sau lấy ngày 8, 23 của mỗi tháng làm ngày phân định Khí Tiết, chỉ chênh lệch 1, 2 ngày là cùng.
  • Phân Loại 60 Giáp Tý Nạp Âm :
    Thủy Nhị Cục : Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy.
    Mộc Tam Cục : Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Túng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Thạch lựu Mộc.
    Kim Tứ Cục : Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim. Bạch Nạp Kim, Sa Trung Kim, Xoa Xuyến Kim.
    Thổ Ngũ Cục : Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng thổ, Đại Dịch Thổ, Sa Trung Thổ.
    Hỏa Lục Cục : Lô trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hảo, Phật Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa.

 

A Tư Tiểu Khang – www.phongthuy123.com

Chia Sẻ Lên Mạng Xã Hội